NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG CỦA ANTI ETHANOL AE-07
Giới thiệu :

Anti Ethanol là chế phẩm giúp hạn chế các tác động độc hại của rượu. AE-07 kích thích hoạt động của các men gan như ADH, ALDH, đẩy nhanh quá trình giải rượu, giúp hạn chế các chất độc hại của rượu và có tác dụng chống ôxy hoá. Ngoài ra, sàn phẩm này còn giúp giảm các triệu chứng khó chịu sau khi uống rượu và góp phần bảo vệ gan.
Chế phẩm này thuộc nhóm thực phẩm chức năng được sản xuất bởi Công ty Avicenna, trụ sở đặt ở Nad Vrsovskou horou 88/4, 101 00 Prague 10. Sản phẩm này được phép lưu hành dưới sự cho phép của Bộ Y Tế nước cộng hoà Séc – European Union (Liên minh Châu Au).
Nhóm bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: nhóm bệnh nhân gồm có 15 người, đều có các bệnh lý về gan, đây là những người thường xuyên uống rượu với lượng rượu được khuyến cáo là có hại cho sức khoẻ. Những bệnh nhân này hàng ngày uống khoảng 80g rượu.

Bảng 1 :

  Số lượng bệnh nhân
Nam   12
Nữ   3
Tổng cộng   15

Lượng rượu uống vào không được kiểm tra hàng ngày, vì thế chúng tôi hoàn toàn tin tưởng vào những thông tin do bênh nhân đưa ra. Tất cả những bệnh nhân này tham gia cuộc thử nghiệm trên tinh thần tự nguyện. Hàm lượng cồn được tính như sau :    
    1ml (nồng độ cồn 40%) = 0.8g rượu.
    200ml = 160 g rượu

Những bệnh nhân này uống rượu trong thời gian dài trước khi bắt đầu cuộc nghiên cứu, theo kết quả chuẩn đoán trước đó thì những bệnh nhân này bị chứng gan nhiễm mỡ dẫn đến xơ hoá đều có liên quan đến việc uống rượu. Độ tuổi của những bệnh nhân này được thể hiện trong bảng số 1. Liều dùng của Anti Ethanol là uống 2 viên trước và sau khi uống rượu.

Tất cả các thông số về cảm xúc được nghiên cứu trên cơ sở khách quan, đặc biệt là trạng thái vào buổi sáng thức dậy sau khi uống rượu. Bao gồm các triệu chứng:
         Khó chịu
         Nôn mửa
         Đau đầu
         Khó ngủ
         Căng thẳng thần kinh
         Chóng mặt
         Khả năng tập trung kém
         Mệt mỏi
         Hiệu quả làm việc kém

Bảng kết quả sinh hoá của 5 bệnh nhân được đưa vào quan sát bao gồm có các tỉ lệ AST/ALT, GMT, CDT (carbohydrate, deficiency of transferrin) được xem như là chất chỉ thị rất nhạy cảm với độ cồn có liên quan đến bệnh gan.

Kết quả: Việc đánh giá được đưa ra sau 01 tháng điều trị bằng Anti Ethanol 07 với liều dùng 02 viên trước khi uống rượu. Kết luận khách quan về hiệu quả của AE-07  được theo dõi trên các bệnh nhân đều rất tốt. Các bệnh nhân cảm giác dễ chịu vào buổi sáng sau khi uống rượu (thể hiện ở bảng 2):
Bảng 2:
 
Tổng số bệnh nhân
Trước khi uống
Sau khi uống AE-07, các triệu chứng biến mất
Khó chịu
15
7
5
Nôn mửa
15
8
4
Đau đầu
15
8
4
Khó ngủ
15
7
3
Căng thẳng thần kinh
15
8
5
Chóng mặt
15
9
5
Khả năng tập trung kém
15
10
6
Mệt mỏi
15
12
7
Hiệu quả làm việc kém
15
13
6

Những thông số sinh hoá như bilirubin, AST, ALT và ALP gần như không bị ảnh hưởng. Điều đáng ngạc nhiên là việc giảm hàm lượng GMT và CDT. Đây là những enzyme cực kỳ nhạy cảm khi uống rượu. Các kết quả được thể hiện trên bảng và biểu đồ sau:

Bảng 3

Theo dõi các tỉ số AST/ALT  (Hàng tuần)
Bệnh nhân số
Trước khi dùng thuốc
Sau khi dung AE-07
1
2
3
1
2
3
4
5
1
1.32
1.33
1.37
1.17
1.06
1.06
0.95
1.06
2
1.24
1.33
1.35
1.04
0.68
0.62
0.60
0.58
3
1.25
1.38
1.27
0.83
0.81
0.68
0.67
0.75
4
1.17
1.18
1.17
1.03
1.00
0.97
0.87
0.90
5
1.13
1.17
1.27
1.03
0.66
0.78
0.55
1.13
6
0.95
0.45
0.32
0.42
0.60
0.57
1.00
0.78
7
1.88
1.50
2.29
1.11
0.80
0.64
0.60
0.56
8
1.80
1.50
1.29
0.80
0.64
0.75
0.58
0.71
9
1.50
1.38
2.22
1.25
0.87
0.86
0.90
0.82
10
1.18
1.33
1.27
1.08
0.69
0.83
0.82
0.67
11
1.13
1.00
1.25
1.17
1.11
0.64
0.60
0.56
12
1.67
1.85
1.79
1.31
1.23
1.29
1.00
1.13
13
1.24
1.21
1.43
0.75
1.08
1.25
1.18
0.93
14
2.29
3.00
2.83
2.08
1.67
1.62
0.75
062
15
2.00
1.92
1.86
1.60
0.80
0.79
0.69
0.75
Giá trị trung bình
1.49
1.44
1.53
1.11
0.91
0.89
0.78
0.79
Độ lệch chuẩn
0.485373
0.532233
0.53033
0.369266
0.0276225
0.287528
0.186937
0.18914





Bảng 4

Theo dõi các tỉ số GMT  (Hàng tuần)
Bệnh nhân số
Trước khi dùng thuốc
Sau khi dung AE-07
1
2
3
1
2
3
4
5
1
15.3
14.7
16.1
12.1
7.5
7.1
5.3
3.1
2
7.8
7.3
6.7
5.1
3.2
2.5
2.1
1.8
3
6.4
6.7
6.8
6.1
5.3
4.2
3.3
2.5
4
10.1
9.8
9.7
7.1
5.1
3.5
2.7
1.9
5
9.4
8.1
8.5
6.4
5.9
4.2
3.1
2.0
6
7.5
7.5
6.9
5.3
4.2
3.5
3.1
3.1
7
4.6
4.7
4.8
3.5
2.5
2.6
2.1
2.2
8
3.4
3.6
4.1
3.5
2.9
2.7
2.2
2.1
9
5.6
4.7
6.1
5.2
5.1
4.3
3.2
3.1
10
7.3
6.3
6.5
5.2
4.2
3.1
2.5
2.4
11
6.1
6.3
5.8
4.7
3.9
3.2
2.9
2.4
12
5.3
6.4
6.3
4.8
2.5
2.3
2.4
2.3
13
4.7
4.8
4.7
4.5
3.9
3.8
2.7
2.5
14
3.5
4.6
4.5
3.8
3.4
2.5
2.1
1.9
15
4.2
4.5
5.1
3.9
2.3
1.7
1.7
1.5
Tổng
101.2
100
102.6
81.2
61.9
51.2
41.4
34.8





Bảng 5

Theo dõi CDT  (Hàng tuần)
Bệnh nhân số
Trước khi dùng thuốc
Sau khi dung AE-07
1
2
3
1
2
3
4
5
1
3.8 3.7 4.1 2.7 2.4 2.2 2.2 1.9
2
2.9 3.0 3.5 2.5 2.3 2.4 2.3 2.1
3
2.8 3.1 3.4 2.4 2.3 1.9 1.8 1.8
4
3.6 3.5 3.4 2.4 2.1 2.0 1.9 1.7
5
3.9 3.5 3.8 2.5 2.2 2.1 1.8 1.7
Tổng
17 16.8 18.2 12.5 11.3 10.6 10 9.2




Kết luận : Kết quả của quá trình thử nghiệm Anti Ethanol 07 rất khả quan. Tất cả bệnh nhân đều rất hài lòng với quá trình điều trị và cảm thấy cải thiện tình trạng sức khoẻ. Mức độ ảnh hưởng của GMT và CDT rất đáng ngạc nhiên và điều này dẫn đến kết luận về hiệu quả của AE-07 trong điều trị bệnh gan. Các thử nghiệm tiếp theo cũng sẽ được tiến hành khi sử dụng loại dược thảo này trong thời gian dài hơn. Các nghiên cứu khác cũng được tiến hành để tìm ra các thông số cần thiết khác như là kiểm tra các con số được tổng hợp lại để đánh giá về các hiện tượng không thể cử động, và theo dõi enzyme CDT là một enzyme nhạy cảm hơn cả GGTP.

Prague, 15 tháng 05, 2006

Tiến sĩ, Bác sĩ. Milan Kalab.
                                                            Trung tâm lâm sàng IV
                                                            Khoa đường ruột, dạ dày và gan, bệnh viện 1,                                                                           Trường đại học Y khoa Charles.
                                                            Prague 2, U Nemocnice 2                                                            

                                                           

Copyright © AE-07 Ltd., 2004
Webdesign: F-ART | Radek Hulán
Statistics: zde